Giới thiệu về lịch sử cũng như là cơ cấu của nhà trường

Đăng lúc: 09:31:04 26/03/2020 (GMT+7)

Giới thiệu về quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất nói chung của nhà trường

Tên trường: TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH

Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP SẦM SƠN

Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Thanh Hóa

 

Họ và tên

hiệu trưởng

Nguyễn Xuân Dương

Huyện/quận /thị xã / thành phố

Thành phố Sầm Sơn

 

Điện thoại

0912276851

Xã / phường/thị trấn

 Quảng Minh

 

Fax

Không

Đạt chuẩn quốc gia

Chưa

 

Số điểm trường

Không

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

1996

 

Loại hình khác

Không

Công lập

x

 

Thuộc vùng khó khăn

Không

Tư thục

Không

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Trường chuyên biệt

Không

 

 

Trường liên kết với nước ngoài

Không

 

 

1. Số lớp học

Số lớp học

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Khối 6

2

2

2

2

2

Khối 7

2

2

2

2

2

Khối 8

2

2

2

2

2

Khối 9

2

2

2

2

2

Cộng

8

8

8

8

8

2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường

TT

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Ghi chú

I

Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập

8

8

8

8

15

 

1

Phòng học

8

8

8

8

8

 

a

Phòng kiên cố

8

8

8

8

8

 

b

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

2

Phòng học bộ môn

0

0

0

0

0

 

a

Phòng kiên cố

0

0

0

0

0

 

b

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

3

Khối phục vụ học tập

0

0

0

0

0

 

a

Phòng kiên cố

0

0

0

0

0

 

b

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

II

Khối phòng hành chính - quản trị

3

3

3

3

3

 

1

Phòng kiên cố

0

0

0

0

0

 

2

Phòng bán kiên cố

3

3

3

3

3

 

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

III

Thư viện

1

1

1

1

1

 

 

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm TĐG:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Hiệu trưởng

1

 

Kinh

0

1

1

 

Phó hiệu trưởng

 1

 

Kinh

0

1

1

 

Giáo viên

16

10

Kinh

0

16

13

 

Nhân viên

2

2

Kinh

0

2

2

 

Cộng

20

12

Kinh

0

20

17

 

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

TT

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

1

Tổng số giáo viên

20

18

17

16

16

2

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương trở lên

Không tổ chức thi

01

Không tổ chức thi

03

03 bảo lưu

3

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh trở lên

 

 

 

 

 

4

Tỷ lệ giáo viên/ lớp

2,5

2,25

2,12

2

2

5

Tỷ lệ giáo viên/ học sinh

0,09

0,08

0,08

0,07

0,07

4. Học sinh

a) Số liệu chung

TT

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

1

Tổng số học sinh

221

218

206

215

214

-Nữ

124

122

112

114

108

-Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

Khối 6

55

60

51

53

47

Khối 7

51

52

52

57

54

Khối 8

60

51

51

57

54

Khối 9

55

55

47

48

59

2

Tổng số tuyển mới

55

60

51

53

47

3

Học 2 buổi/ ngày

0

0

0

0

0

4

Bán trú

0

0

0

0

0

5

Nội trú

0

0

0

0

0

6

Bình quân số học sinh/ lớp

27,6

27,25

25,12

26,8

26,75

7

Số lượng và tỷ lệ % đi học đúng độ tuổi

100%

100%

100%

100%

100%

-Nữ

124

122

112

114

108

-Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

8

Tổng số học sinh giỏi cấp TP

17

25

24

25

20

9

Tổng số học sinh giỏi quốc gia

0

0

0

0

0

10

Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách

1

2

2

2

1

-Nữ

0

1

1

1

0

-Dân tộc

0

0

0

0

0

11

Tổng số học sinh(trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt

 

 

 

 

 

b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Ghi chú

Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi

5,00%

5,11%

7,23%

9,20%

12,70

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại khá

36,11%

36,93%

40,36%

28,74

27,51%

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém

0%

1,14%

1,83%

0,57%

0,53%

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt

88,89%

90,91%

95,18%

89,66%

94,18%

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá

10,56%

10,34%

4,82%

10,34%

5,82%

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình

0,56%

0%

0%

0%

0%

 

 


 

5.  Tình hình chung của nhà trường

Trường THCS Quảng Minh đóng trên địa bàn thôn Trường Thịnh – xã  Quảng Minh, Thành Phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. An ninh chính trị  tương đối ổn định nhưng đời sống kinh tế của nhân dân địa phương còn nhiều khó khăn. Khi mới thành lập, nhà trường còn gặp nhiều khó khăn cả về cơ sở vật chất và nhân lực. Nhưng bằng sự nỗ lực của cán bộ quản lí, các tổ chức đoàn thể, tập thể CBGV, Nhân viên nhà trường cùng với sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và sự ủng hộ nhiệt tình của phụ huynh học sinh, nhà trường đã từng bước vượt lên khó khăn, quyết tâm phấn đấu xây dựng trường THCS Quảng Minh  xứng đáng với sự tin tưởng của lãnh đạo địa phương và nhân dân xã nhà.

Về cơ cấu tổ chức – nhân sự:  Trường có Chi bộ, tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP HCM; có 02 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 20 người.

Đội ngũ CBGV, Nhân viên nhà trường tương đối đủ về số lượng và cơ cấu bộ môn, đồng đều về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, yêu nghề mến trẻ, tận tâm, tận lực hết lòng vì HS thân yêu, luôn được HS quý mến, phụ huynh tin tưởng. Nhiều đồng chí đã có thâm niên công tác lâu năm tại trường, có bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục học sinh.

Về học sinh: trường hiện có 8 lớp, 4 khối 6, 7, 8, 9 với tổng số 217 học sinh của 4 thôn trong toàn  xã Quảng Minh.

Về cơ sở vật chất: Hiện nay trường có tổng là 25 phòng  trong đó có: có 15 phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập, 9 phòng hành chính – quản trị, 1 phòng thư viện và tồn tại là trang thiết bị dạy học còn thiếu thốn. Trường có tổng diện tích 7000m2, trung bình 32,2 m2/HS, có khuôn viên xanh, sạch, đẹp đảm bảo việc tổ chức các hoạt động giáo dục của học sinh.

Với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường, những năm qua chất lượng giáo dục nhà trường không ngừng phát triển, luôn có một vị trí nhất định trong khối THCS trong toàn Thành phố. Các phong trào thi đua, các hoạt động văn nghệ, TDTT diễn ra sôi nổi, tích cực, hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục nhà trường trong các năm. Trong nhiều năm qua tập thể nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục nhà trường trong các năm. Trong nhiều năm qua  tập thể nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, Chi bộ đạt Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể: Công đoàn, Chi đoàn, Đội TNTP HCM, Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được cấp trên khen thưởng.

Bên cạnh những kết quả đạt được trong những năm qua, nhà trường vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, đó là: Chất lượng học sinh mũi nhọn chưa cao, không tính bền vững; hàng năm vẫn còn tình trạng học sinh bỏ học;  kỹ năng ứng dụng CNTT ở một số giáo viên còn hạn chế; trang thiết bị dạy học còn thiếu....Để phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế ngoài việc đề ra những biện pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, nhà trường còn quan tâm đến công tác tự đánh giá, đây là nhiệm vụ quan trọng trọng trong hoạt động giáo dục của nhà trường. 
Từ khóa bài viết:, , , , , ,

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
9935